Giá xe tay ga Yamaha tháng 4/2024 | ||
Grande 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Grande Tiêu chuẩn | 46.146.000 | 44.200.000 |
Giá xe Grande Đặc biệt | 50.760.000 | 48.800.000 |
Giá xe Grande Giới hạn | 51.546.000 | 49.500.000 |
NVX 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe NVX 155 VVA Cao cấp | 55.300.000 | 53.300.000 |
Janus 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Janus Tiêu chuẩn | 28.669.000 | 26.700.000 |
Giá xe Janus Đặc biệt | 32.400.000 | 30.400.000 |
Giá xe Janus Giới hạn | 32.891.000 | 30.900.000 |
Freego 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Freego Tiêu chuẩn | 30.142.000 | 28.200.000 |
Giá xe Freego S Đặc biệt | 34.265.000 | 32.300.000 |
Latte 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Latte Tiêu chuẩn | 38.291.000 | 36.300.000 |
Giá xe Latte Đặc biệt | 38.782.000 | 36.800.000 |
Giá xe số Yamaha tháng 4/2024 | ||
Jupiter Finn 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Jupiter Finn bản Tiêu chuẩn | 27.687.000 | 27.500.000 |
Giá xe Jupiter Finn bản Cao cấp | 28.178.000 | 27.800.000 |
Sirius 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Sirius FI 115 phanh cơ, nang hoa | 21.208.000 | 21.000.000 |
Giá xe Sirius Fi 115 phanh đĩa, nang hoa | 22.386.000 | 22.000.000 |
Giá xe Sirius Fi 115 vành đúc | 23.957.000 | 23.800.000 |
PG-1 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe PG-1 | 30.437.000 | 31.000.000 |
Giá xe côn tay Yamaha tháng 4/2024 | ||
Exciter 155 VVA ABS | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Exciter 155 VVA Tiêu chuẩn | 48.000.000 | 48.000.000 |
Giá xe Exciter 155 VVA Cap cấp | 51.000.000 | 51.000.000 |
Giá xe Exciter 155 VVA ABS | 54.000.000 | 54.100.000 |
Giá xe Exciter 155 VVA ABS Giới hạn | 55.000.000 | 55.000.000 |
Giá xe Exciter 155 VVA ABS GP | 55.000.000 | 55.000.000 |
XS155R 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe XS155R mới 2024 | 77.000.000 | 76.500.000 |
Giá xe mô tô phân khối lớn Yamaha tháng 4/2024 | ||
MT-15 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe MT-15 | 69.000.000 | 68.000.000 |
MT-03 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe MT-03 | 129.000.000 | 128.000.000 |
MT-07 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe MT-07 | 259.000.000 | 258.000.000 |
MT-09 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe MT-09 | 345.000.000 | 344.000.000 |
MT-10 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe MT-10 | 469.000.000 | 468.000.000 |
R15 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Yamaha R15 | 78.000.000 | 78.000.000 |
Giá xe Yamaha R15M | 86.000.000 | 86.000.000 |
Giá xe Yamaha R15M bản giới hạn 60 năm MotoGP | 87.000.000 | 87.000.000 |
R3 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Yamaha R3 | 132.000.000 | 131.000.000 |
R7 2024 | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Yamaha R7 | 269.000.000 | 268.000.000 |
Giá xe máy điện Yamaha tháng 4/2024 | ||
Xe điện Neos | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe NEOS | 49.091.000 | 49.000.000 |
Xem giá xăng dầu hôm nay, Dịch vụ cài đặt VPS/Server, Truyện cười hay, Đọc số thành chữ online, Tải công cụ văn phòng, kỹ thuật
Các dòng xe của Yamaha kiểu dáng trẻ trung, thể thao và bắt mắt. Các dòng đều bốc, chắc chắn, đầm dù vận hành ở tốc độ cao. Xe côn tay máy mạnh, ít hao xăng (trên 65 km/lít xăng) và rất bền. Đối với người thường xuyên di chuyển đường dài, đèo dốc thì các dòng xe của Yamaha đáp ứng rất tốt, kể cả xe số và xe ga chứ không riêng xe côn.
Tuy nhiên, các dòng xe Yamaha thường chạy với tua máy cao mà đi trong phố thường phải đi chậm sẽ khiến máy nóng, kêu ở sên đĩa, kém bền, nhiên liệu bị đốt nhiều hơn.
Mẫu mã: Từ trước tới nay, mẫu mã dòng yamaha luôn chiếm thế thượng phong đặc biệt thích hợp với giới trẻ ở kiểu dáng khoẻ khoắn, cá tính, thể thao, màu sắc, tem bắt mắt. Honda thực tế chỉ vài năm lại đây mới tạm gọi là chú tâm tới vấn đề này đặc biệt là dòng xe tay ga.
Đồ nhựa: có thể nói đồ nhưạ (vỏ) của yammaha khá dầy, chắc chắn và hơn nhiều so với honda nên đi thời gian dù lâu, dài, máy cũ nhưng ítcó cảm giác vỏ kêu ọp ẹp như của honđa.
Máy móc: nói chung máy của yamaha và honda giờ đây độ bền là như nhau chưa nói là yamaha nhỉnh hơn chút ít. Tuy nhiên khi đi xe yamaha luôn gây cảm giác là máy ồn, nóng. đi quãng đường ngắn thì êm nhưng khoảng trên 20km nghe máy cứ rào rào, ồ ồ. Máy của honda êm, mát hơn ở các dòng tương ứng. Chính vì máy nóng hơn nên khi dùng tôi cũng phải chú ý nhiều hơn tới chu kỳ thay dầu. tóm lại là máy của honda đi êm hơn, mát hơn.
Phụ tùng: phụ tùng yamaha nói chung là quá đắt, đắt tới mức bạn có thấy đắt thì cũng vẫn phải mua vì hàng bán ngoài dịch vị không phong phú, nhiều như hàng honda, khi bạn hỏng 1 chi tiết nhỏ nào đó đi thay đồ của yamaha chỉ có ra trung tâm bảo hành (ở ngoài rất ít), còn của honđa vẫn có thể mua được dễ dàng ở hiệu sửa xe.